Sơ kết tình hình nghiên cứu khoa học 6 tháng đầu năm 2019, BVBNĐ đã phê duyệt 19 đề tài NCK về chẩn đoán, điều trị bệnh sốt xuất huyết, sốt rét, viêm gan siêu vi. Bệnh viện cũng đã nghiệm thu 8 đề tài NCKH đã hoàn thành. Bên cạnh đó cũng đã có 38 bài báo được đăng trên các tạo chí khoa học quốc tế chuyên ngành.
1. Danh sách và mã số các đề tài đã được duyệt
TT | Tên đề cương nghiên cứu | Mã số | Chủ nhiệm | Thời gian thực hiện |
1 | Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và điều trị viêm màng não mủ do trực trùng gram âm tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ năm 2014-2020 | CS/BND/19/01 | BS. Bùi Thị Hồng Hạnh
|
01/2019 – 06/2019 |
2 | Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng ở bệnh nhân nhiễm HIV có khối choán chỗ nội sọ tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ tháng 01/2019 -6/2020 | CS/BND/19/02 | BS. Lê Đỗ Đình Nguyên
|
01/2019 – 12/2020 |
3 | Sự lưu hành của các kiểu huyết thanh, tính đề kháng kháng sinh và tiến hóa của Streptococcus pneumoniae ở phía nam Việt Nam từ năm 2011 đến 2017 (29EI).
|
CS/BND/19/03 | TS.BS. Nguyễn Phú Hương Lan; TS.Lê Văn Tấn
|
12/2018 – 6/2020 |
4 | Nghiên cứu khả thi việc thực hành phục hồi chức năng trên bệnh nhân uốn ván (PSA016). | CS/BND/19/04 | BSCKI.Nguyễn Thành Nguyên; ThS.BS. Lâm Minh Yến | 02/2019 – 06/2019 |
5 | Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và đáp ứng điều trị bệnh sốt rét tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới – TPHCM 2018 | CS/BND/19/05 | TS.BS.Nguyễn Hoan Phú, BSCKII.Nguyễn Thanh Phong | 02/2019 – 10/2019 |
6 | Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả điều trị bệnh viêm màng não do Streptococcus suis tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới – TPHCM từ tháng 01/2017 đến 01/2020 | CS/BND/19/06 | TS.BS.Nguyễn Hoan Phú
|
3/2019 – 01/2020 |
7 | Nghiên cứu đoàn hệ có bắt cặp khảo sát cơ chế sinh bệnh theo mức độ nặng của sốt xuất huyết dengue ở bệnh nhân thừa cân/ béo phì (53DX). | CS/BND/19/07 | BSCKII. Cao Thị Tâm; TS. Sophie Yacoub
|
4/2019 – 4/2022 |
8 | Tìm hiểu quá trình lấy chấp thuận tham gia nghiên cứu: Thực hành và thái độ về quá trình lấy chấp thuận tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng tại Việt Nam (03SR). | CS/BND/19/08 | TS.BS. Nguyễn Hoan Phú; ThS. Evelyne Kestelyn
|
03/2019-02/2021 |
9 | Hành vi quan hệ tình dục và các yếu tố liên quan ở bệnh nhân nam quan hệ tình dục đồng giới nhiễm HIV điều trị ngoại trú bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | CS/BND/19/09 | ThS.BS. Võ Triều Lý; SV. Nguyễn Xuân Nhật Duy
|
03/2019-06/2019 |
10 | Tính tin cậy và giá trị của thang đo chất lượng cuộc sống CLDQ trên bệnh nhân viêm gan B mạn tính tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | CS/BND/19/10 | ThS.BS. Trần Minh Hoàng; CN. Huỳnh Ngọc Thanh; SV. Trần Tư Khoa
|
03/2019-06/2019 |
11 | Hiệu quả “Gói chăm sóc phòng ngừa viêm phổi liên quan đến thở máy” tai Khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống đốc Người lớn, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | CS/BND/19/11 | TS.BS. Dương Bích Thủy.
|
04/2019-12/2019 |
12 | Đặc điểm dịch tễ học, diễn tiến lâm sàng và điều trị ở bệnh nhân viêm phổi do siêu vi Cúm A (H1N1) tai Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ năm 2009 đến 2018 | CS/BND/19/12 | TS.BS. Dương Bích Thủy.
|
04/2019-12/2019 |
13 | Nghiên cứu quan sát về dịch tễ và vitus học của Enterovirus 71 và bệnh tay chân miệng tại các bệnh viện tuyến cuối ở Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam (03EI) | CS/BND/19/13 | TS.BS. Nguyễn Văn Vĩnh Châu, TS. Lê Văn Tấn
|
12/2018-12/2021 |
14 | Áp dụng định nghĩa Sepsis-3 và các thang điểm cảnh báo sớm trong chẩn đoán nhiễm trùng ở bệnh nhân xơ gan điều trị nội trú tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới
|
CS/BND/19/14 | BS. Phan Ngọc Phương Thảo, BS. Nguyễn Thành Công
|
5/2019 – 6/2021 |
15 | Đặc điểm dịch tễ, lâm sàng của bệnh nhân HIV giai đoan AIDS có nhiễm trùng cơ hội điều trị nội trú tại bệnh viện Bệnh Nhiệt đới năm 2019 | CS/BND/19/15 | ThS. BS. Võ Triều Lý, BS. Nguyễn Văn Út
|
4/2019-8/2019 |
16 | Nghiên cứu quan sát tiến cứu về sinh lý bệnh nội mô và kết cục dài hạn trong sốc nhiễm trùng và sốc sốt xuất huyết dengue tại Việt Nam (28EI). | CS/BND/19/16 | TS.BS. Nguyễn Văn Hảo, ThS.BS. Angela Mcbride
|
4/2019-10/2019 |
17 | Diễn tiến CD4 trên bệnh nhân nhiễm HIV đang điều trị ARV tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh | CS/BND/19/17 | PGS.TS. Cao Ngọc Nga; SV. Điêu Minh Nhật
|
05/2019-7/2019 |
18 | Giám sát tình hình mang vi khuẩn kháng thuốc ở các nhân viên y tế tại khoa Cấp cứu – Hồi sức tích cực – Chống độc người lớn, Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | CS/BND/19/18 | TS.BS. Dương Bích Thủy
|
05/2019-10/2020 |
19 | Đặc điểm lâm sàng và các dấu ấn vi rút viêm gan B ở bệnh nhân có đồng hiện diện HbsAg và anti-HBs | CS/BND/19/19 | ThS.BS. Phạm Thị Hải Mến | 12/2018-12/2019 |
2. Danh sách các đề tài NCKH đã được nghiệm thu:
TT | Tên đề cương nghiên cứu | Mã số | Chủ nhiệm | MSNT |
1 | Nghiên cứu ngẫu nhiên, mù đôi, giả đôi,so sánh, đa trung tâm để đánh giá tần suất xuất hiện của tình trạng tán huyết, tính an toàn và hiệu quả của Tafenoquine (SB-252263,WR238605) so với Primaquine trong điều trị các bệnh nhân bị sốt rét do Plasmodium vivax | QĐ 2683/QĐ-BYT | GS.TS. Trần Tịnh Hiền | QĐ 25/CN-K2ĐT |
2 | Khảo sát về điều trị sốc sốt xuất huyết dengue (45DX) | CS/ND/16/26 | ThS.BS. Huỳnh Trung Triệu; GS.BS. Bridget Wills | NCKH/2019/NT01 |
3 | Đặc điểm dịch tễ học về không gian của bệnh Tay chân miệng ở Thành phố Hồ Chí Minh và các yếu tố khí hậu liên quan (18EI) | CS/ND/17/11 | Nguyễn Thành Dũng; Lê Văn Tấn
|
NCKH/2019/NT02 |
4 | Hội chứng thực bào máu liên quan đến nhiễm trùng ở bệnh nhân người lớn tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới | CS/ND/12/11 | Lê Bửu Châu
|
NCKH/2019/NT03 |
5 | Khảo sát đặc điểm di truyền của các chủng vi khuẩn Streptococcus Suis phân lập từ sản phẩm heo và người bệnh | CS/ND/14/04 | Ngô Thị Hoa; Nguyễn Phú Hương Lan
|
NCKH/2019/NT04 |
6 | Giám sát tình hình phân bổ vi khuẩn tại khoa cấp cứu người lớn, bệnh viện Bệnh Nhiệt đới, Thành phố Hồ Chí Minh | CS/ND/14/13 | Nguyễn Văn Hảo; Dương Bích Thủy
|
NCKH/2019/NT05 |
7 | Khảo sát đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân viêm phổi do Acinetobacter Baumannii điều trị tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới từ tháng 01/2015 đến tháng 12/2017 | CS/ND/17/13 | Nguyễn Phước An; Nguyễn Trần Chính
|
NCKH/2019/NT06 |
8 | Mô tả việc lựa chọn kháng sinh ban đầu điều trị nhiễm trùng huyết trước và sau khi có bảng phân tầng nguy cơ kháng thuốc năm 2016 tại Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới Thành phố Hồ Chí Minh | CS/ND/17/14 | Nguyễn Văn Vĩnh Châu; Nguyễn Thị Như Quỳnh
|
NCKH/2019/NT07 |
Nguồn: Bệnh viện Bệnh Nhiệt đới